Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân có khắt khe hơn về chủ thể thành lập. Do chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Căn cứ pháp lý: Luật doanh nghiệp 2020

Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.

(Điều 188, Luật doanh nghiệp 2020)

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Cũng giống như những loại hình doanh nghiệp khác. Điều kiện thành lập doanh DNTN cũng bao gồm các điều kiện về: chủ thể, ngành nghề, vốn, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở.

1/ Điều kiện về chủ thể thành lập

Mọi cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý Doanh nghiệp tư nhân (DNTN). Trừ những trường hợp sau đây:

1. Cá nhân đã là chủ của một doanh nghiệp tư nhân khác.

2. Cá nhân đã là chủ hộ kinh doanh.

3. Cá nhân là thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

4. Cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức

5. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam.

6. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật doanh nghiệp 2020.

7. Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

8. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

(Điều 17, 188, Luật doanh nghiệp 2020)

2/ Điều kiện về ngành nghề kinh doanh.

Đa số ngành nghề kinh doanh là không có điều kiện. Một số ngành nghề yêu có điều kiện cầu phải có vốn pháp định, vốn ký quỹ, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy phép con…

Doanh nghiệp tư nhân lựa chọn ngành nghề kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ – TTg ngà 06 tháng 07 năm 2018 để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghi đăng ký doanh nghiệp. (Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh).

Đối với những nghành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm đó.

Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm đó.

Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác sẽ do cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận.

Nếu doanh nghiệp tư nhân đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thì chủ doanh nghiệp cần phải am hiểu về ngành nghề đó, tự đánh giá năng lực và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành nghề đó trước khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân.

Có 3 nhóm điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh như sau:

1. Ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định, vốn ký quỹ.

Đối với ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định, các nhà đầu tư phải chuẩn bị văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (cụ thể là xác nhận của ngân hàng). Khi đăng ký vốn điều lệ, bạn phải đăng ký ít nhất bằng số vốn pháp định.

Khi đăng ký ngành nghề có yêu cầu ký quỹ, doanh nghiệp phải chứng minh đã ký quỹ đủ số vốn quy định. Tài khoản ký quỹ được coi như một tài khoản đóng băng tại ngân hàng thương mại, các doanh nghiệp sẽ không được sử dụng tài khoản để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của bên mình, thường thì tài khoản ký quỹ chỉ được sử dụng để giải quyết các vấn đề đối với người lao động, khách hàng khi doanh nghiệp gặp phải rủi ro.

Ví dụ: Các tổ chức tín dụng, bất động sản…

Tham khảo ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, vốn kỹ quỹ tại đây.

2. Ngành nghề kinh doanh có chứng chỉ hành nghề (Năng lực chuyên môn)

Đối với ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành, thì tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà chủ sở hữu hoặc người quản lý doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.

Ví dụ: kinh doanh dịch vụ pháp lý, kiểm toán, kế toán,..

Tham khảo danh sách ngành nghề yêu cầu bằng cấp/ chứng chỉ hành nghề

3. Ngành nghề yêu cầu có giấy phép kinh doanh con

Một số ngành nghề yêu cầu doanh nghiệp phải xin cấp phép trước khi thực hiện kinh doanh.

Thời điểm xin cấp phép thường là sau khi đã thành lập doanh nghiệp, có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và trước khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh.

Tham khảo Danh sách ngành, nghề kinh doanh cần có giấy phép con

3/ Điều kiện về vốn đầu tư

Doanh nghiệp tư nhân không có vốn điều lệ. Vốn đăng ký kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân được gọi là vốn đầu tư.

Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản.

4/ Điều kiện về tên của Doanh nghiệp tư nhân

Tên doanh nghiệp gồm 2 thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng.

Trong đó,

  • Loại hình doanh nghiệp của Doanh nghiệp tư nhân, được viết là: “doanh nghiệp tư nhân” hoặc “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”
  • Tên riêng của doanh nghiệp tư nhân, phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp tư nhân:

  • Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Ngoài ra, doanh nghiệp tư nhân còn được đăng ký và dùng thêm Tên bằng tiếng nước ngoài và Tên viết tắt:

Tên bằng tiếng nước ngoài: là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Tên bằng tiếng nước ngoài được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu…

Cụ thể: tên bằng tiếng nước ngoài của “Doanh nghiệp tư nhân” là PRIVATE ENTERPRISE

Tên viết tắt: Doanh nghiệp tư nhân đăng ký tên viết tắt (nếu có). Khi đặt tên viết tắt công ty bắt buộc phải có tên loại hình doanh nghiệp. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Cụ thể: tên viết tắt của “Doanh nghiệp tư nhân” có thể là “DNTN” hoặc “PVT” hoặc “PHC”

Ví dụ về tên Doanh nghiệp tư nhân:

  • Tên tiếng Việt: Doanh nghiệp tư nhân XYZ hoặc Doanh nghiệp TN XYZ hoặc DNTN XYZ
  • Tên bằng tiếng nước ngoài: XYZ Private Enterprise
  • Tên viết tắt: DNTN XYZ hoặc XYZ PVT hoặc XYZ PHC

5/ Điều kiện về địa chỉ trụ sở

Trụ sở của doanh nghiệp tư nhân:

  • Nằm trên lãnh thổ Việt Nam
  • Có địa chỉ rõ ràng, gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Nếu trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  • Căn hộ chung cư không được sử dụng làm nơi đặt trụ sở chính (trừ các căn hộ dạng officetel).

Đối với trường hợp đi thuê mặt bằng, văn phòng hoặc nhà ở riêng lẻ để đặt trụ sở chính, nên thỏa thuận kỹ với chủ nhà về thời gian thuê, giá thuê. Tránh tình trạng phải thay đổi địa chỉ trụ sở chính sau khi đã có giấy phép kinh doanh vì người cho thuê đổi ý, không cho thuê nữa.

Trên đây là những điều kiện để thành lập doanh nghiệp tư nhân. Nếu bạn chưa rõ và còn vướng mắc về các thủ tục thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ Thuế Ánh Dương chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu để được tư vấn miễn phí.

Tham khảo thêm

Các bước thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Vũng Tàu

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

Dịch vụ thành lập công ty Trọn Gói Bà Rịa Vũng Tàu

Những điều cần biết khi thành lập công ty tại Bà Rịa – Vũng Tàu

 

Hotline: 0902.355.922